Gen DYSF
Gen DYSF nằm trên nhiễm sắc thể 2, cung cấp hướng dẫn tạo ra protein dysferlin trong lớp màng mỏng sarcolemma bao quanh các sợi cơ.
Chức năng chính
Dysferlin hỗ trợ sửa chữa sarcolemma khi nó hư hỏng hoặc rách do căng cơ. Người ta cho rằng dysferlin cũng có thể tham gia vào quá trình hình thành các sợi cơ mới và viêm nhiễm, nhưng rất ít thông tin về các chức năng này.
Đột biến gây bệnh
Loạn dưỡng cơ limb-girdle
Hơn 140 đột biến gen DYSF gây ra chứng loạn dưỡng cơ limb-girdle loại 2B. Loạn dưỡng cơ limb-girdle là một nhóm các rối loạn gây ra làm cơ yếu và teo, đặc biệt tại vai, hông, đùi và cánh tay trên.
Đột biến gen DYSF làm gián đoạn hoạt động của protein dysferlin và cản trở quá trình sửa chữa cơ bắp. Nghiên cứu cho thấy quá trình sửa chữa các sợi cơ bị tổn thương không hiệu quả có thể dẫn đến viêm và thoái hóa cơ, rồi yếu cơ.
Xem thêm Loạn dưỡng cơ limb-girdleBệnh cơ Miyoshi
Hơn 100 đột biến gen DYSF gây ra bệnh cơ Miyoshi.hay còn gọi là bệnh tăng bạch cầu xa (distal anoctaminopathy). Các cơ xa trung tâm cơ thể người bệnh suy yếu và teo dần, đặc biệt tại chân. Đột biến gen DYSF thay đổi các axit amin đơn lẻ trong protein dysferlin, từ đó làm suy yếu hoạt động của protein hoặc dẫn đến một phiên bản protein không có chức năng. Nguyên nhân phổ biến gây bệnh trong quần thể Nhật Bản là đột biến thay thế axit amin tryptophan bằng cysteine tại vị trí 999 trong dysferlin (Trp999Cys hoặc W999C).
Thiếu dysferlin làm giảm khả năng sửa chữa sarcolemma của các sợi cơ. Do đó, tổn thương tích tụ và dẫn đến teo cơ. Người ta chưa rõ vì sao các đột biến gen DYSF gây ra bệnh cơ Miyoshi lại dẫn đến tình trạng yếu và teo cơ đặc trưng.
Một số nhà nghiên cứu coi bệnh cơ Miyoshi là một biến thể của chứng loạn dưỡng cơ limb-girdle chứ không phải là một bệnh riêng biệt. Bởi vì chúng bắt nguồn từ cùng nguyên nhân do các đột biến trong cùng một gen và có các dấu hiệu và triệu chứng trùng lặp.
Các vấn đề khác
Đột biến gen DYSF cũng gây ra một bệnh rối loạn chuyển hóa khác được gọi là bệnh cơ đầu xa khởi phát tại xương chày trước (distal myopathy with anterior tibial onset). Trong bệnh này, biểu hiện yếu cơ thể hiện rõ nhất tại các cơ cẳng chân. Biểu hiện đầu tiên trở nên rõ ràng tại cơ chày trước - cơ nằm phía trước của cẳng chân và giúp uốn cong bàn chân. Bệnh cơ đầu xa khởi phát trước xương chày sau đó ảnh hưởng đến các cơ của cẳng chân trên, người bệnh cuối cùng phải dùng xe lăn.
Các tên gọi khác
- DYSF_HUMAN
- dysferlin, limb girdle muscular dystrophy 2B (autosomal recessive)
- dystrophy-associated fer-1-like 1
- fer-1-like protein 1
- FER1L1
- FLJ00175
- FLJ90168
- LGMD2B
Tài liệu tham khảo
- Genetic Testing Information. DYSF dysferlin [Homo sapiens (human)]. Retrieved April 19, 2023 from https://www.ncbi.nlm.nih.gov/gene/8291/
- Catalog of Genes and Diseases from OMIM. DYSFERLIN; DYSF. Retrieved April 19, 2023 from https://omim.org/entry/603009
- National Library of Medicine. DYSF gene. Retrieved April 19, 2023 from https://medlineplus.gov/genetics/gene/dysf/