Gen ITGA2B
Gen ITGA2B nằm trên nhiễm sắc thể 17, cung cấp hướng dẫn tạo ra tiểu đơn vị alphaIIb của phức hợp thụ thể integrin alphaIIb/beta3 (αIIbβ3). Phức hợp này hiện diện trên bề mặt của tiểu cầu. Tiểu cầu lưu thông trong máu, nó là thành phần thiết yếu để hình thành cục máu đông. Tiểu đơn vị alphaIIb liên kết với tiểu đơn vị beta3 được tạo ra từ gen ITGB3 để tạo thành integrin αIIbβ3. Khoảng 80.000 đến 100.000 bản sao integrin αIIbβ3 hiện diện trên bề mặt của mỗi tiểu cầu.
Chức năng chính
Trong quá trình hình thành cục máu đông, integrin αIIbβ3 liên kết với protein fibrinogen. Quá trình gắn integrin αIIbβ3 từ các tiểu cầu liền kề vào cùng một protein fibrinogen giúp các tiểu cầu kết tụ lại với nhau để tạo thành cục máu đông. Cục máu đông bảo vệ cơ thể sau chấn thương bằng cách bịt kín các mạch máu bị tổn thương và ngăn ngừa mất máu. Integrin αIIbβ3 cũng có thể liên kết các protein khác trên tiểu cầu và trong máu cũng như các protein trong mạng tinh thể phức tạp hình thành trong không gian giữa các tế bào (ma trận ngoại bào) để đảm bảo hình thành cục máu đông thích hợp và thúc đẩy quá trình lành vết thương.
Đột biến gây bệnh
Huyết khối Glanzmann
Ít nhất 200 đột biến gen ITGA2B gây ra huyết khối Glanzmann (Glanzmann thrombasthenia) - một rối loạn chảy máu hiếm gặp. Các đột biến xảy ra trên cả hai bản sao của gen trong mỗi tế bào, chúng làm suy yếu quá trình sản xuất hoặc hoạt động của tiểu đơn vị alphaIIb, từ đó gián đoạn quá trình hình thành integrin αIIbβ3 chức năng. Thiếu integrin αIIbβ3 chức năng ngăn chặn liên kết đầy đủ của fibrinogen hoặc các protein khác, từ đó làm suy yếu quá trình hình thành cục máu đông. Thiếu gắn kết tiểu cầu dẫn đến các đợt chảy máu kéo dài hoặc tự phát của người bệnh.
Xem thêm Huyết khối GlanzmannCác vấn đề khác
Đột biến gen ITGA2B cũng có thể gây ra một chứng rối loạn chảy máu hiếm gặp khác gọi là rối loạn chảy máu kiểu tiểu cầu 16 (platelet-type bleeding disorder 16). Người bệnh có các dấu hiệu và triệu chứng tương tự như huyết khối Glanzmann, bao gồm chảy máu cam thường xuyên, chảy máu nướu răng, các đốm đỏ hoặc tím trên da do chảy máu bên dưới da (petechiae), nhưng các đợt thường nhẹ hơn.
Khác với huyết khối Glanzmann, nguyên nhân gây bệnh bắt nguồn từ đột biến chỉ trên một bản sao của gen ITGA2B trong mỗi tế bào, đột biến dẫn đến sự hình thành của một số integrin αIIbβ3 được bật (hoạt động) bất thường, ngay cả khi không có cục máu đông nào được hình thành. Protein bất thường không thể tiếp cận bề mặt tiểu cầu để liên kết với các tiểu cầu khác trong quá trình hình thành cục máu đông. integrin αIIbβ3 hoạt động quá mức liên kết không phù hợp với các protein đông máu trong quá trình hình thành tiểu cầu, do đó tiểu cầu bị biến dạng và to ra. Các tiểu cầu bất thường có tuổi thọ ngắn hơn, do đó số lượng tiểu cầu thường giảm, cuối cùng làm suy yếu quá trình hình thành cục máu đông.
Bởi vì đột biến gây ra rối loạn này chỉ ảnh hưởng đến một bản sao của gen ITGA2B, một số integrin bình thường được hình thành và các tiểu cầu bình thường được sản xuất. Do đó, người bệnh có các dấu hiệu và triệu chứng nhẹ.
Các tên gọi khác
- alphaIIb protein
- CD41
- CD41B
- GP2B
- GPIIb
- integrin alpha 2b
- integrin alpha-IIb preproprotein
- integrin, alpha 2b (platelet glycoprotein IIb of IIb/IIIa complex, antigen CD41)
- integrin, alpha-2B
- platelet fibrinogen receptor, alpha subunit
- platelet glycoprotein IIb
- platelet membrane glycoprotein IIb
Tài liệu tham khảo
- Genetic Testing Information. ITGA2B integrin subunit alpha 2b [Homo sapiens (human)]. Retrieved March 30, 2023 from https://www.ncbi.nlm.nih.gov/gene/3674/
- Catalog of Genes and Diseases from OMIM. BLEEDING DISORDER, PLATELET-TYPE, 16; BDPLT16. Retrieved March 30, 2023 from https://omim.org/entry/187800
- National Library of Medicine. ITGA2B gene. Retrieved March 30, 2023 from https://medlineplus.gov/genetics/gene/itga2b/