Gen ABCB11
Gen ABCB11 nằm trên nhiễm sắc thể 2, cung cấp hướng dẫn tạo ra một loại protein trong gan được gọi là bơm xuất muối mật (Bile Salt Export Pump - BSEP).
Chức năng chính
Muối mật là một thành phần của mật—chất dùng để tiêu hóa chất béo. Muối mật được sản xuất bởi các tế bào gan rồi sau đó được BSEP vận chuyển ra khỏi tế bào để tạo mật. Cơ chế giải phóng muối mật từ tế bào gan rất quan trọng để mật được tiết bình thường.
Đột biến gây bệnh
Ứ mật trong gan tái phát lành tính
Đột biến gen ABCB11 có thể gây ứ mật trong gan tái phát lành tính loại 2 (Benign Recurrent Intrahepatic Cholestasis - BRIC2). Người bệnh đôi khi bị suy giảm bài tiết mật dẫn đến ngứa dữ dội và vàng da vàng mắt. Đôi khi, người mắc BRIC2 sau đó được chẩn đoán mắc một bệnh lý nghiêm trọng hơn được gọi là ứ mật trong gan gia đình tiến triển loại 2 khi các triệu chứng trở nên tệ hơn.
Người bệnh mang đột biến tại cả hai bản sao của gen ABCB11. Đột biến gen ABCB11 làm giảm 40–50% quá trình vận chuyển muối mật, do đó muối mật tích tụ trong gan đến mức gây ra các triệu chứng của BRIC2. Người ta chưa rõ nguyên nhân vì sao các giai đoạn bắt đầu hoặc kết thúc.
Ứ mật trong gan tiến triển gia đình
Hơn 100 đột biến gen ABCB11 gây ra một dạng bệnh gan nghiêm trọng thường dẫn đến suy gan, bệnh được gọi là ứ mật trong gan gia đình tiến triển loại 2 (Progressive Familial Intrahepatic Cholestasis type 2 - PFIC2). Cần phải có đột biến tại cả hai bản sao của gen ABCB11 để bệnh phát triển. Đột biến gen ABCB11 làm giảm 70–100% hoạt động vận chuyển muối mật ra khỏi gan. Do đó, muối mật tích tụ trong tế bào gan đến mức gây ra các dấu hiệu và triệu chứng liên quan.
Đột biến dẫn đến một phiên bản protein ngắn và không hoạt động hoặc hoàn toàn không sản xuất protein (xu hướng liên quan đến bệnh gan nặng xuất hiện sớm hơn trong đời). Người không có protein BSEP hoạt động dường như cũng gặp nguy cơ cao phát triển một loại ung thư gan được gọi là ung thư biểu mô tế bào gan (hepatocellular carcinoma).
Xem thêm Ứ mật trong gan tiến triển gia đìnhỨ mật trong gan thai kỳ
Phụ nữ mang đột biến gen ABCB11 có nguy cơ phát triển tình trạng ứ mật trong gan thai kỳ (intrahepatic cholestasis of pregnancy). Người bệnh thường bị giảm bài tiết mật (ứ mật) và ngứa trong ba tháng cuối của thai kỳ, truy nhiên những biểu hiện này sẽ biến mất sau khi em bé chào đời. Một biến thể phổ biến (đa hình) trong gen ABCB11 xuất hiện thường xuyên hơn với những người mắc bệnh này so với những người không mắc bệnh. Biến thể này thay thế axit amin valin bằng alanin tại vị trí 444 trong protein (V444A), từ đó khiến số lượng protein BSEP suy giảm trong tế bào gan. Trong một số ít trường hợp, một thay đổi không phổ biến (đột biến) tại một bản sao của gen ABCB11 xuất hiện. Một đột biến duy nhất trong gen này làm tăng nguy cơ phát triển chứng ứ mật trong thai kỳ. Những đột biến này có thể làm giảm số lượng hoặc chức năng của protein BSEP.
Với những phụ nữ có một trong hai loại thay đổi di truyền, họ vẫn còn đủ chức năng BSEP để tiết đủ mật trong phần lớn thời gian. Nồng độ cao estrogen và progesterone (và các sản phẩm được hình thành trong quá trình phân hủy chúng) trong thai kỳ càng làm suy yếu chức năng của BSEP, dẫn đến suy giảm bài tiết mật và các dấu hiệu của ứ mật trong gan khi mang thai. Tuy nhiên, nhiều yếu tố có thể góp phần vào nguy cơ phát triển bệnh lý phức tạp này.
Các tên gọi khác
- ABC16
- ABCBB_HUMAN
- ATP-binding cassette, sub-family B (MDR/TAP), member 11
- bile salt export pump
- BRIC2
- BSEP
- PFIC-2
- PFIC2
- progressive familial intrahepatic cholestasis 2
- sister p-glycoprotein
- SPGP
Tài liệu tham khảo
- Genetic Testing Information. ABCB11 ATP binding cassette subfamily B member 11 [Homo sapiens (human)]. Retrieved March 31, 2023 from https://www.ncbi.nlm.nih.gov/gene/8647/
- Catalog of Genes and Diseases from OMIM. ATP-BINDING CASSETTE, SUBFAMILY B, MEMBER 11; ABCB11. Retrieved March 31, 2023 from https://omim.org/entry/603201
- National Library of Medicine. ABCB11 gene. Retrieved March 31, 2023 from https://medlineplus.gov/genetics/gene/abcb11/