Gen EWSR1
Gen EWSR1 nằm trên nhiễm sắc thể số 22, cung cấp hướng dẫn tạo ra protein EWS mà chức năng vẫn chưa rõ ràng.
Chức năng chính
Protein EWS có hai vùng chức năng. Vùng thứ nhất có chức năng kích hoạt phiên mã, cho phép protein EWS khởi động bước đầu tiên trong quá trình sản xuất protein. Vùng còn lại có chức năng liên-kết-ARN, cho phép protein EWS gắn vào bản thiết kế di truyền cho ARN. Protein EWS dường như tham gia ghép nối các bản thiết kế này. Một số nghiên cứu cho rằng vùng liên-kết-ARN có thể ức chế hoạt động của vùng hoạt hóa phiên mã, từ đó điều chỉnh chức năng của protein EWS.
Đột biến gây bệnh
Sarcoma Ewing
Các đột biến liên quan đến gen EWSR1 gây ra một loại khối u ung thư gọi là sarcoma Ewing. Những khối u này phát triển trong xương hoặc các mô mềm như dây thần kinh và sụn. Có nhiều loại sarcoma Ewing bao gồm sarcoma Ewing xương, sarcoma Ewing không có nhân, khối u biểu bì thần kinh nguyên thủy ngoại vi và khối u Askin. Đột biến gây bệnh mắc phải trong quá trình sống của một người và chỉ hiện diện trong các tế bào khối u, nên nó là đột biến soma không di truyền. Đột biến hay gặp nhất là chuyển vị t(11;22) giữa nhiễm sắc thể 11 và nhiễm sắc thể 22, nó hợp nhất một phần của gen EWSR1 trên nhiễm sắc thể số 22 với một phần gen FLI1 trên nhiễm sắc thể 11, từ đó tạo ra gen dung hợp EWSR1/FLI1.
Protein EWS/FLI được tạo ra từ gen dung hợp EWSR1/FLI1 có chức năng của các protein từ cả hai gen. Protein FLI được tạo ra từ gen FLI1 gắn vào ADN rồi điều chỉnh quá trình phiên mã. Protein này kiểm soát quá trình tăng trưởng và phát triển của một số loại tế bào. Protein EWS/FLI có chức năng liên kết ADN của protein FLI cũng như chức năng điều hòa phiên mã của protein EWS. Người ta cho rằng protein EWS/FLI khiến quá trình phiên mã của nhiều gen bật và tắt bất thường, từ đó khiến tế bào phát triển và phân chia không kiểm soát rồi hình thành khối u.
Gen dung hợp EWSR1/FLI1 có mặt trong khoảng 85% các loại u sarcoma Ewing. Các khối u còn lại do chuyển vị hợp nhất gen EWSR1 với những gen khác.
Xem thêm Ung thư sarcoma EwingCác loại ung thư khác
Chuyển vị liên quan đến gen EWSR1 liên quan đến nhiều loại sarcoma mô mềm, khi khối u xuất hiện trong các mô mềm như mỡ, cơ và dây thần kinh. Chuyển vị hợp nhất gen EWSR1 với một trong số các gen khác. Những gen khác này (đôi khi gọi là đối tác hợp nhất) dường như định hình loại khối u phát triển.
Gen dung hợp EWSR1/WT1 gây ra khối u tế bào tròn nhỏ dị sản (desmoplastic small round cell tumor), một loại sarcoma mô mềm thường xuất hiện ở bụng. Gen dung hợp EWSR1/ATF1 liên quan đến một loại ung thư hiếm gặp gọi là sarcoma tế bào trong của mô mềm (soft tissue clear cell sarcoma). Trong loại ung thư này, các khối u thường phát triển ở gân, đặc biệt tại đầu gối, bàn chân và mắt cá chân. Chuyển vị tạo gen dung hợp EWSR1/NR4A3 gây ra chondrosarcoma myxoid ngoài xương (extraskeletal myxoid chondrosarcoma), một loại khối u mô mềm hiếm gặp, thường xuất hiện ở phần dưới cơ thể như đùi hoặc mông. Gen dung hợp EWSR1/DDIT3 đôi khi được tìm thấy trong u mỡ myxoid (myxoid liposarcomas) mặc dù không phổ biến. Myxoid liposarcoma xảy ra trong mô mỡ ở nhiều bộ phận của cơ thể.
Các tên gọi khác
- Ewing sarcoma breakpoint region 1
- Ewings sarcoma EWS-Fli1 (type 1) oncogene
- EWS
- EWS RNA-binding protein 1
- EWS_HUMAN
- RNA-binding protein EWS
References
- Genetic Testing Information. EWSR1 EWS RNA binding protein 1 [ Homo sapiens (human) ]. Retrieved April 5, 2022 from https://www.ncbi.nlm.nih.gov/gene/2130
- Catalog of Genes and Diseases from OMIM. EWS RNA-BINDING PROTEIN 1; EWSR1. Retrieved April 5, 2022 from https://omim.org/entry/133450
- National Library of Medicine. EWSR1 gene. Retrieved April 5, 2022 from https://medlineplus.gov/genetics/gene/ewsr1/