Gen FAT4
Gen FAT4 nằm trên nhiễm sắc thể 4, cung cấp hướng dẫn tạo ra một loại protein phổ biến trong nhiều loại mô. Protein này kéo dài qua màng bao quanh tế bào sao cho một phần protein nằm bên ngoài tế bào và một phần protein nằm bên trong tế bào.
Chức năng chính
Phần lớn chức năng của protein FAT4 chưa rõ ràng, tuy nhiên, dường như nó tham gia định vị các thành phần khác nhau trong tế bào (sự phân cực của tế bào). Protein FAT4 còn có chức năng ức chế khối u bằng cách kiềm chế không cho tế bào phát triển và phân chia quá nhanh hoặc mất kiểm soát.
Đột biến gây bệnh
Hội chứng Hennekam
Ít nhất bảy đột biến gen FAT4 gây ra hội chứng Hennekam với biểu hiện hệ bạch huyết hoạt động bất thường. Đột biến gen FAT4 khiến protein FAT4 giảm hoạt động, nên quá trình phát triển của hệ bạch huyết dường như bị suy yếu theo. Tuy nhiên, cơ chế này vẫn chưa rõ ràng. Hệ bạch huyết hình thành kém dẫn đến mạch bạch huyết mở rộng bất thường (lymphangiectasia) và dễ bị vỡ, bọng hoặc sưng do chất lỏng tích tụ (phù bạch huyết) cũng như các đặc điểm khác của hội chứng Hennekam. Đột biến gen FAT4 chiếm khoảng 25% tất cả các trường hợp mắc hội chứng Hennekam.
Xem thêm Hội chứng HennekamCác vấn đề khác
Đột biến gen FAT4 cũng xuất hiện trong những trường hợp mắc hội chứng van Maldergem với biểu hiện đặc trưng gồm thiểu năng trí tuệ, mất thính giác, bất thường xương và dị tật quanh não thất (periventricular heterotopia). Đột biến gen FAT4 khiến protein FAT4 giảm hoạt động. Người ta cho rằng protein FAT4 giảm hoạt động trong não sẽ phá vỡ sự phân cực của các tế bào thần kinh trong não, dẫn đến dị tật quanh não thất.
Người ta chưa rõ vì sao đột biến gen FAT4 có thể gây ra các dấu hiệu và triệu chứng của hội chứng van Maldergem với một số người nhưng lại dẫn đến các biểu hiện của hội chứng Hennekam với những người khác. Một đột biến thay thế axit glutamic bằng lysine tại vị trí 2375 trong protein FAT4 (Glam2375Lys hoặc E2375K) xảy ra với người mắc hội chứng van Maldergem và người mắc hội chứng Hennekam.
Đột biến gen FAT4 cũng xuất hiện trong nhiều loại ung thư, bao gồm một loại ung thư da gọi là ung thư biểu mô tế bào vảy ở đầu và cổ, một dạng ung thư da ác tính gọi là ung thư tế bào hắc tố, ung thư gan gọi là ung thư biểu mô tế bào gan, ung thư dạ dày (dạ dày) và ung thư tuyến tụy. Các đột biến gen FAT4 liên quan đến các bệnh ung thư này khác với các đột biến gây ra hội chứng van Maldergem và hội chứng Hennekam.
Đột biến gen FAT4 liên quan đến ung thư được gọi là đột biến soma; chúng chỉ được tìm thấy trong các tế bào trở thành ung thư và không di truyền. Có khả năng là những đột biến này ngăn không cho protein FAT4 hoạt động như một chất ức chế khối u, góp phần vào sự phát triển và phân chia tế bào không kiểm soát được, đặc trưng của bệnh ung thư. Những người mắc hội chứng van Maldergem và hội chứng Hennekam không được cho là có nguy cơ phát triển ung thư.
Các tên gọi khác
- cadherin family member 14
- cadherin-related family member 11
- CDHF14
- CDHR11
- FAT tumor suppressor homolog 4
- FAT-J
- fat-like cadherin protein FAT-J
- FAT4_HUMAN
- FATJ
- NBLA00548
- protocadherin Fat 4
- VMLDS2
Tài liệu tham khảo
- Genetic Testing Information. FAT4 FAT atypical cadherin 4 [Homo sapiens (human)]. Retrieved June 09, 2023 from https://www.ncbi.nlm.nih.gov/gene/79633/
- Catalog of Genes and Diseases from OMIM. FAT ATYPICAL CADHERIN 4; FAT4. Retrieved June 09, 2023 from https://omim.org/entry/612411
- National Library of Medicine. FAT4 gene. Retrieved June 09, 2023 from https://medlineplus.gov/genetics/gene/fat4/