Gen PHKA2
Gen PHKA2 nằm trên nhiễm sắc thể X, cung cấp hướng dẫn tạo ra tiểu đơn vị alpha của enzyme phosphorylase b kinase. Enzyme này được tạo thành từ 16 tiểu đơn vị gồm bốn tiểu đơn vị alpha, beta, gamma và delta. (Mỗi tiểu đơn vị được tạo ra từ một gen khác nhau.) Tiểu đơn vị alpha giúp điều hòa hoạt động của phosphorylase b kinase. Enzyme này hiện diện trong các mô khác nhau, nhiều nhất ở gan và cơ. Một phiên bản của enzyme được tìm thấy trong tế bào gan và một phiên bản khác trong tế bào cơ. Tiểu đơn vị alpha-2 được tạo ra từ gen PHKA2 là một phần của enzyme được tìm thấy trong gan.
Chức năng chính
Phosphorylase b kinase đóng vai trò quan trọng trong quá trình cung cấp năng lượng cho tế bào. Nguồn năng lượng chính của tế bào là đường đơn glucose. Glucose được lưu trữ trong tế bào cơ và gan dưới dạng glycogen. Glycogen có thể bị phân hủy nhanh chóng khi cần glucose, vd như để duy trì mức bình thường của glucose trong máu giữa các bữa ăn. Phosphorylase b kinase kích hoạt một enzyme khác gọi là glycogen phosphorylase b bằng cách chuyển nó thành glycogen phosphorylase a ở dạng hoạt động hơn. Khi hoạt động, enzyme này sẽ phân hủy glycogen.
Đột biến gây bệnh
Bệnh dự trữ glycogen loại IX
Ít nhất 90 đột biến gen PHKA2 gây ra một dạng bệnh dự trữ glycogen loại IX (Glycogen Storage Disease type IX - GSD IX) được gọi là GSD IXa hoặc bệnh glycogenosis gan liên kết X (X-linked Liver Glycogenosis - XLG). Đây là dạng phổ biến nhất của GSD IX, nó chiếm khoảng 75% các trường hợp. GSD IXa ảnh hưởng đến chức năng gan với các biểu hiện đặc trưng của bao gồm gan to, tăng trưởng chậm và hạ đường huyết theo giai đoạn. Các biểu hiện thường cải thiện theo thời gian. Tuy nhiên, một số người bệnh bị tích tụ mô sẹo (xơ hóa) trong gan, nhưng hiếm khi tiến triển thành xơ gan.
Các đột biến gen PHKA2 làm giảm hoạt động của phosphorylase b kinase trong tế bào gan, mặc dù cơ chế chưa rõ ràng. Enzyme giảm chức năng làm suy yếu quá trình phân hủy glycogen, do đó glycogen tích tụ trong tế bào và thiếu glucose để cung cấp năng lượng. Glycogen tích tụ trong gan dẫn đến gan to và có thể làm tổn thương cơ quan này. Glycogen không thể phân giải thành năng lượng góp phần gây hạ đường huyết và các đặc điểm khác của GSD IXa.
Có hai loại phụ của GSD IXa gồm XLG1 và XLG2 được phân loại theo hoạt động của phosphorylase b kinase trong các mô khác nhau. Trong XLG1 (phổ biến hơn), enzyme giảm hoạt động trong gan và các tế bào hồng cầu. Ngược lại, trong XLG2, enzyme hoạt động có vẻ thấp hoặc bình thường trong gan và bình thường hoặc cao trong hồng cầu khi xét nghiệm. Các loại phụ không thể phân biệt được dựa trên triệu chứng.
Các tên gọi khác
- GSD9A
- KPB2_HUMAN
- PHK
- phosphorylase b kinase regulatory subunit alpha, liver isoform
- phosphorylase kinase alpha L subunit
- phosphorylase kinase alpha-subunit
- phosphorylase kinase, alpha 2 (liver)
- PYK
- PYKL
- XLG
References
- Genetic Testing Information. PHKA2 phosphorylase kinase regulatory subunit alpha 2 [ Homo sapiens (human) ]. Retrieved July 31, 2022 from https://www.ncbi.nlm.nih.gov/gene/5256
- Catalog of Genes and Diseases from OMIM. PHOSPHORYLASE KINASE, LIVER, ALPHA-2 SUBUNIT; PHKA2. Retrieved July 31, 2022 from https://omim.org/entry/300798
- National Library of Medicine. PHKA2 gene. Retrieved July 31, 2022 from https://medlineplus.gov/genetics/gene/phka2/