Gen KDM6A
Gen KDM6A nằm trên nhiễm sắc thể X, cung cấp hướng dẫn tạo ra một loại enzyme tên là demethylase 6A đặc hiệu lysine (lysine-specific demethylase 6A) có mặt trong nhiều cơ quan và mô khắp cơ thể.
Chức năng chính
Demethylase 6A đặc hiệu lysine có chức năng như một histone demethylase. Histone là các protein cấu trúc liên kết với ADN và địh hình nhiễm sắc thể. Bằng cách loại bỏ nhóm methyl khỏi histone (quá trình demethyl hóa), histone demethylases kiểm soát hoạt động của một số gen liên quan. Demethylase 6A đặc hiệu lysine dường như điều chỉnh một số gen quan trọng cho quá trình phát triển.
Demethylase 6A đặc hiệu lysine cũng hoạt động như chất ức chế khối u, nó giúp ngăn chặn các tế bào phát triển và phân chia mất kiểm soát.
Đột biến gây bệnh
Hội chứng Kabuki
Ít nhất 35 đột biến gen KDM6A đã được xác định ở những người mắc hội chứng Kabuki. Người bệnh có các biểu hiện đặc trưng như khuôn mặt dị biệt, thiểu năng trí tuệ và các bất thường ảnh hưởng đến những bộ phận khác của cơ thể.
Đa số các đột biến KDM6A xóa vật liệu di truyền trong trình tự gen KDM6A hoặc dẫn đến tín hiệu dừng sớm, từ đó tạo ra một phiên bản enzyme demethylase 6A đặc hiệu lysine ngắn bất thường và không hoạt động. Enzyme không hoạt động khiến quá trình khử methyl histone bị ảnh hưởng và giảm điều hòa một số gen trong nhiều cơ quan và mô của cơ thể, dẫn đến những bất thường về phát triển và chức năng đặc trưng của hội chứng Kabuki.
Mặc dù demethylase 6A đặc hiệu lysine hoạt động như một chất ức chế khối u, enzyme không hoạt động này dường như không làm tăng nguy cơ ung thư với những người mắc hội chứng Kabuki.
Xem thêm Hội chứng KabukiUng thư bàng quang
Một số đột biến gen phát sinh trong quá trình sống của một người và chỉ hiện diện trong một số tế bào nhất định. Những thay đổi này được gọi là đột biến soma không di truyền. Các đột biến soma trong gen KDM6A đã được tìm thấy trong một số trường hợp ung thư bàng quang. Ung thư bàng quang xảy ra khi một số tế bào trong bàng quang trở nên bất thường và nhân lên không thể kiểm soát rồi tạo thành khối u. Ung thư bàng quang có thể gây tiểu ra máu, đau khi đi tiểu, đi tiểu thường xuyên, cảm giác muốn đi tiểu mà không tiểu được hoặc đau thắt lưng.
Ung thư bàng quang thường được chia thành hai loại dựa trên vị trí của khối u trong bàng quang bao gồm ung thư bàng quang không xâm lấn cơ (Non-muscle Invasive Bladder Cancer - NMIBC) và ung thư bàng quang xâm lấn cơ (Muscle Invasive Bladder Cancer - MIBC). Khoảng một nửa số khối u NMIBC có đột biến gen KDM6A. Các đột biến gen KDM6A này làm thay đổi các axit amin trong enzyme, từ đó dường như làm giảm vai trò của enzyme trong quá trình khử methyl histone. Do đó, sự điều tiết của một số gen trong tế bào bàng quang bị gián đoạn, có khả năng dẫn đến sự phân chia tế bào không kiểm soát và hình thành ung thư bàng quang.
Xem thêm Ung thư bàng quangUng thư
Các đột biến soma trong gen KDM6A đã được xác định trong ung thư vú, ung thư thực quản, ung thư đại tràng, ung thư thận, ung thư não và ung thư tế bào tạo máu gọi là bệnh bạch cầu dòng tủy và bệnh đa u tủy. Hầu hết các đột biến này dẫn đến một phiên bản enzyme demethylase 6A đặc hiệu lysine ngắn bất thường và không có chức năng nên nó không thể thực hiện vai trò ức chế khối u, từ đó ung thư phát triển.
Các tên gọi khác
- bA386N14.2
- bA386N14.2 (ubiquitously transcribed X chromosome tetratricopeptide repeat protein (UTX))
- histone demethylase UTX
- KABUK2
- KDM6A_HUMAN
- lysine (K)-specific demethylase 6A
- lysine-specific demethylase 6A
- ubiquitously transcribed tetratricopeptide repeat protein X-linked
- ubiquitously-transcribed TPR gene on the X chromosome
- ubiquitously-transcribed TPR protein on the X chromosome
- UTX
References
- Genetic Testing Information. KDM6A lysine demethylase 6A [ Homo sapiens (human) ]. Retrieved July 7, 2022 from https://www.ncbi.nlm.nih.gov/gene/7403
- Catalog of Genes and Diseases from OMIM. LYSINE DEMETHYLASE 6A; KDM6A. Retrieved July 7, 2022 from https://omim.org/entry/300128
- National Library of Medicine. KDM6A gene. Retrieved July 7, 2022 from https://medlineplus.gov/genetics/gene/kdm6a/