• Skip to primary navigation
  • Skip to main content
  • Skip to footer
  • Hà Nội
  • TPHCM
  • Đà Nẵng
  • Sàng lọc thai NIPT
  • Chẩn đoán ung thư
  • Sàng lọc gen lặn
  • Chẩn đoán di truyền
  • Hà Nội
  • TPHCM
  • Đà Nẵng
  • Zalo
  • Facetime
  • Viber
  • Web chat
  • Gọi
  • Zalo
  • Dịch vụ
  • Địa chỉ
  • Đặt hẹn

Trung tâm xét nghiệm ihope

  • Xét nghiệm
    • Sàng lọc thai NIPT

      Phát hiện sớm hội chứng Down

    • Chẩn đoán ung thư

      Hỗ trợ điều trị trúng đích và miễn dịch

    • Sàng lọc gen lặn

      Phát hiện sớm các bệnh di truyền

    • Chẩn đoán di truyền

      Bệnh di truyền ở trẻ em và người lớn

    • Hợp tác
  • Thư viện
  • Hỗ trợ
  • Liên hệ
  • Xét nghiệm
    • Sàng lọc thai NIPT
    • Chẩn đoán ung thư
    • Sàng lọc gen lặn
    • Chẩn đoán di truyền
  • Links
    • Hỗ trợ
    • Liên hệ
    • Hợp tác
    • Thư viện
  • Gọi ngay
Ung thư biểu mô tại chỗ
Thư viện Ung thưCơ bản về ung thư

Ung thư biểu mô tại chỗ – Carcinoma in situ

Tổng quát

Ung thư biểu mô tại chỗ (carcinoma in situ – CIS) là thuật ngữ sử dụng mô tả loại ung thư chỉ xuất hiện trong các tế bào nơi nó bắt đầu và chưa lây lan sang các mô lân cận. Ung thư biểu mô tại chỗ còn gọi là ung thư giai đoạn 0, nó giống với tế bào tiền ung thư và có thể xuất hiện ở bất cứ đâu trong cơ thể.

te-bao-ung-thu-bieu-mo-tai-cho-va-te-bao-ung-thu
Ảnh: tế bào ung thư biểu mô tại chỗ và tế bào ung thư
Nguồn: Terese Winslow

Hiện tại, người ta vẫn chưa có phương pháp xác định chắc chắn một ung thư biểu mô tại chỗ có tiến triển thành ung thư hay không nhưng phần lớn chúng có nguy cơ phát triển thành ung thư di căn. Một số bệnh có giai đoạn ung thư biểu mô tại chỗ.

Bàng quang

Ung thư biểu mô biểu mô nhú là loại ung thư bàng quang liên quan đến các khối u nhỏ, hình ngón tay. Chúng thường nằm tại chỗ, không xâm lấn sang các khu vực khác. Tuy nhiên, khoảng 10–15% trường hợp mắc bệnh phát triển thành ung thư di căn.

Cổ tử cung

Ung thư biểu mô cổ tử cung tại chỗ được phát hiện thông qua xét nghiệm phết tế bào cổ tử cung.

Vú

Ung thư biểu mô ống tuyến vú tại chỗ và ung thư biểu mô tiểu thùy tại chỗ xảy ra do tế bào vú thay đổi. Người bệnh thường được phẫu thuật hoặc xạ trị để loại bỏ ung thư biểu mô ống tuyến vú tại chỗ. Khoảng 30% bệnh nhân tái phát sau điều trị.

Da

Ung thư biểu mô tế bào vảy tại chỗ do những thay đổi ở những nơi da tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, ví dụ như mặt, tai và cổ, có thể phát triển thành ung thư da. Một số dấu hiệu cần chú ý như:

  • Vùng da có màu sáng hơn vùng xung quanh
  • Da sần sùi, màu đỏ hoặc nâu đỏ
  • Da bị đóng vảy, bong tróc

Miệng

Miệng là khu vực dễ nhận thấy những dấu hiệu thay đổi. Khoang miệng của người bệnh xuất hiện các mảng trắng phẳng, mỏng. Đôi khi, các mảng có màu đỏ, bề mặt có nốt sần hoặc nhăn nheo. Chúng thường thấy ở nướu, lưỡi, môi, bên trong má hoặc vòm miệng.

Mắt

Ung thư biểu mô tại chỗ có thể ảnh hưởng đến mắt, bao gồm cả kết mạc – màng nhầy bao phủ phía trước mắt.

Một số triệu chứng thường gặp:

  • Cảm giác như có bụi trong mắt
  • Đỏ mắt
  • Khối u ở mắt
  • Cảm giác nóng rát

Chẩn đoán

Chẩn đoán ung thư biểu mô tại chỗ được thực hiện bằng cách sinh thiết và quan sát mô dưới kính hiển vi. Tế bào ung thư thường khác với tế bào bình thường về hình thái, kích thước, số lượng.

Điều trị

Ung thư biểu mô tại chỗ không có nghĩa là bị ung thư. Tuy nhiên, nó làm tăng nguy cơ phát triển ung thư, vì vậy các bác sĩ thường khuyên bệnh nhân tầm soát định kỳ và điều trị sớm.

Phương pháp điều trị ung thư biểu mô tại chỗ sẽ phụ thuộc vào các yếu tố:

  • Vị trí khối u
  • Kích thước khối u
  • Tuổi của người bệnh
  • Tình trạng sức khỏe của người bệnh
  • Tiền sử bệnh của cá nhân và gia đình

Ung thư biểu mô tại chỗ thường được loại bỏ thông qua phẫu thuật:

  • Phẫu thuật mở, ví dụ như cắt bỏ tuyến vú đối với ung thư vú hoặc cắt tử cung dự phòng đối với ung thư cổ tử cung
  • Phẫu thuật bằng tia laser
  • Phẫu thuật áp lạnh
  • Phẫu thuật cắt bỏ đối với phần da bị tổn thương

Lời kết

Tuy nhiên, không phải tất cả các bệnh ung thư đều có giai đoạn ung thư biểu mô. Các khối u như sarcoma phát sinh trong các mô không có màng đáy, do đó đối với những loại ung thư này không có giai đoạn ung thư biểu mô tại chỗ. Ví dụ như, ung thư xương, các bệnh ung thư liên quan đến máu (bệnh bạch cầu và u lympho) không có ung thư giai đoạn 0 nhưng có thể tầm soát. Đối với những loại ung thư này, các xét nghiệm sàng lọc không hiệu quả để phát hiện sớm vì khi các tế bào bất thường được phát hiện, chúng có khả năng đã di căn.

Cùng chuyên mục

  • Ung thư là gì?
  • Nguyên nhân gây ung thư
  • Các loại ung thư
  • Ung thư di căn là gì?
  • ctDNA là gì và ứng dụng để chẩn đoán ung thư?

Xem thêm Kiến thức cơ bản về ung thư

References

  1. Verywell Health. What Is Carcinoma In Situ and What Does It Mean? Retrieved July 1, 2022 from https://www.verywellhealth.com/definition-of-carcinoma-in-situ-2249071
  2. National Caner Institute. carcinoma in situ. Retrieved August 31, 2022 from https://www.cancer.gov/publications/dictionaries/cancer-terms/def/carcinoma-in-situ
  3. National Cancer Institute. Code 0: In Situ. Retrieved August 31, 2022 from https://training.seer.cancer.gov/ss2k/descriptions/insitu.html
  4. National Cancer Institute. Skin Cancer Treatment (PDQ). Retrieved August 31, 2022 from https://www.cancer.gov/types/skin/patient/skin-treatment-pdq
  5. National Cancer Institute. Cancer Staging. Retrieved August 31, 2022 from https://www.cancer.gov/about-cancer/diagnosis-staging/staging
  6. Srivastava S, Ghosh S, Kagan J, Mazurchuk R. The Making of a PreCancer Atlas: Promises, Challenges, and Opportunities. Trends Cancer. Publish 2018. DOI: 10.1016/j.trecan.2018.06.007
  7. Mayo Foundation for Medical Education and Research. Ductal carcinoma in situ (DCIS). Retrieved August 31, 2022 from https://www.mayoclinic.org/diseases-conditions/dcis/symptoms-causes/syc-20371889

Filed Under: Cơ bản về ung thư

Tế bào ung thư hình thành như thế nào?
Hóa trị

Related posts

  • Các tác nhân gây ung thư

    Phòng ngừa ung thư
  • Tế bào ung thư hình thành như thế nào?

    Cơ bản về ung thư
  • Đột biến BRCA và ung thư vú

    Ung thư vú
  • Đột biến di truyền và đột biến mắc phải trong ung thư

    Cơ bản về ung thư
  • 5 loại virus gây ung thư phổ biến

    Phòng ngừa ung thư
  • Ung thư nguyên phát và ung thư thứ phát

    Cơ bản về ung thư

Footer

  • Xét nghiệm

    • Sàng lọc thai NIPT
    • Chẩn đoán ung thư
    • Sàng lọc sơ sinh
    • Sàng lọc gen lặn
    • Bệnh di truyền
  • Giới thiệu

    • Về chúng tôi
    • Công nghệ
    • Thư viện
    • Hợp tác
  • Hỗ trợ

    • Hỏi đáp
    • Bảo hành
    • Chính sách
  • Liên hệ

    • +84968911884
    • info@ihope.vn
    • Địa chỉ