Hội chứng Vohwinkel
Hội chứng Vohwinkel là một loại bệnh dày sừng lòng bàn tay, bàn chân do biến đổi di truyền gây ra các bất thường trên da. Dựa trên triệu chứng lâm sàng, bệnh được chia thành 2 dạng gồm cổ điển và biến thể.
Biểu hiện lâm sàng
Dạng cổ điển
Người mắc hội chứng Vohwinkel cổ điển thường có các vết sần dày hình tổ ong trên lòng bàn tay và lòng bàn chân (dày sừng lòng bàn tay, bàn chân) từ khi mới sinh hoặc đầu giai đoạn trẻ nhỏ. Trẻ mắc bệnh cũng thường có mảng da dày hình sao biển đặc trưng tại mặt trên ngón tay, chân hoặc trên đầu gối. Người bệnh cũng phát triển các dải mô xơ bất thường quấn chặt quanh ngón tay và ngón chân (chứng giả ainhum). Các dải mô này có thể ngăn cản quá trình tuần hoàn máu đến các ngón gây ra chứng cụt tự phát (spontaneous amputation). Ngoài ra, người ta ghi nhận một số bệnh nhi mắc dạng cổ điển mất thính lực.
Ảnh: Dày sừng lòng bàn tay, bàn chân
Nguồn: HealthJade.net
Dạng biến thể
Dạng biến thể của hội chứng Vohwinkel không gây mất thính lực. Tuy nhiên, một số đặc điểm bất thường về da có thể xuất hiện bao gồm da khô, vảy cá dạng nhẹ (chủ yếu tại các chi) và ban đỏ. Một số trẻ sơ sinh mắc bệnh sinh ra với một lớp màng trong suốt bao phủ da. Màng này thường bong ra trong vài tuần đầu đời.
Độ phổ biến
Khoảng 50 trường hợp mắc hội chứng Vohwinkel đã được báo cáo trong tài liệu y khoa, nên đây là một bệnh di truyền hiếm gặp.
Nguyên nhân
Đột biến gen GJB2 gây ra hội chứng Vohwinkel dạng cổ điển. Gen này cung cấp hướng dẫn tạo ra protein gap junction beta 2 (hay còn gọi là connexin 26)—một thành viên trong họ protein connexin. Các protein connexin tạo thành những kênh liên kết nhằm vận chuyển chất dinh dưỡng, các nguyên tử có điện tích (ion) và tín hiệu giữa các tế bào lân cận. Ngoài ra, các kênh liên kết được tạo bởi connexin 26 cũng tham gia vận chuyển ion kali và một số phân tử nhỏ.
Connexin 26 hiện diện trong các tế bào trên khắp cơ thể, đặc biệt tai trong và da. Tại tai trong, các kênh liên kết trong ốc tai duy trì nồng độ ion kali phù hợp để chuyển đổi sóng âm thành xung thần kinh điện. Sự chuyển đổi này rất cần thiết cho thính giác. Ngoài ra, connexin 26 có thể tham gia vào cơ chế trưởng thành của một số loại tế bào trong ốc tai hoặc hỗ trợ quá trình phát triển, trưởng thành và ổn định của lớp biểu bì.
Ảnh: Cấu trúc tai bình thường
Nguồn: Blamb/Shutterstock.com
Đột biến gen GJB2 thay đổi các axit amin trong connexin 26, nên các phân tử protein bất thường được tạo ra. Do đó, connexin 26 và một số protein connexin khác thay đổi chức năng, chúng ngăn cản quá trình phát triển của da. Ngoài ra, cơ chế chuyển đổi sóng âm thành xung thần kinh cũng thay đổi trên bệnh nhân, từ đó thính lực suy giảm.
Các đột biến gen LORICRIN gây ra dạng biến thể của hội chứng Vohwinkel. Gen LORICRIN cung cấp hướng dẫn để tạo ra protein loricrin cho quá trình hình thành và duy trì biểu bì. Loricrin và các thành phần khác liên kết với nhau tạo nên lớp vỏ sừng bao bọc xung quanh tế bào lớp sừng, từ đó lớp biểu bì bền chắc được hình thành giữa cơ thể và môi trường xung quanh.
Đột biến gen LORICRIN thay đổi cấu trúc của protein loricrin, nên protein lưu lại bên trong tế bào và không thể di chuyển đến lớp vỏ sừng. Mặc dù các protein khác có thể thay thế một phần lượng loricrin bị thiếu, lớp vỏ sừng của người bệnh vẫn mỏng hơn bình thường dẫn đến bệnh vảy cá và các bất thường da khác của hội chứng Vohwinkel dạng biến thể.
Chẩn đoán
Bác sĩ chẩn đoán hội chứng Vohwinkel dựa trên các đặc điểm lâm sàng và tiền sử mắc bệnh của gia đình bệnh nhân. Ngoài ra, người bệnh có thể thực hiện thêm một số chẩn đoán chuyên biệt bao gồm:
- Đo thính lực: suy giảm từ mất thính lực tần số cao đến điếc hoàn toàn
- Kiểm tra mô học thông qua sinh thiết da: phát hiện dấu hiệu gai đen (acanthosis), tăng sừng (hyperkeratosis), (acanthosis) và số lượng tế bào trong lớp hạt của da tăng lên (hypergranulosis)
- Chẩn đoán phân biệt: loại bỏ những bệnh có triệu chứng tương tự như: hội chứng Olmsted, hội chứng Bart-Pumphrey, Mal de Meleda, Keratitis-ichthyosis-deafness và viêm da lòng bàn tay lan tỏa kèm điếc
- Xét nghiệm chẩn đoán: xét nghiệm di truyền giúp phát hiện đột biến gen GJB2 và LORICRIN
Điều trị
Vết sần trên lòng bàn tay và bàn chân có thể cải thiện bằng cách sử dụng vitamin A dạng uống như isotretinoin. Bác sĩ có thể cắt bỏ các vết sần bằng dao, sau đó bôi thuốc có tác dụng làm mềm và loại bỏ lớp sừng như kem và thuốc mỡ (chứa axit lactic, axit salicylic và urê) cuối cùng băng kín lại. Ngoài ra, họ có thể tiến hành phẫu thuật nhằm cắt bỏ các dải mô xơ quanh ngón tay và ngón chân. Người bệnh có thể sử dụng vitamin A dạng uống liều thấp nhằm phòng tránh và điều trị chứng giả ainhum trong trường hợp không muốn phẫu thuật. Trường hợp bệnh nhân mất thính lực có thể được cấy ghép ốc tai.
Dạng di truyền
Hội chứng Vohwinkel di truyền theo kiểu trội trên nhiễm sắc thể thường. Một bản sao của gen thay đổi trong mỗi tế bào là đủ để gây ra rối loạn. Phần lớn các trường hợp, người bệnh thừa hưởng đột biến từ cha hoặc mẹ mắc bệnh. Các trường hợp còn lại có thể do đột biến gen mới trong quá trình sống gây ra bệnh.
Phòng ngừa
Hội chứng Vohwinkel di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường, nếu cha hoặc mẹ mắc bệnh, con sinh ra sẽ có 50% khả năng di truyền bệnh. Do đó, để bảo đảm 100% khả năng con không bị bệnh, cha mẹ có thể chọn phương pháp thụ tinh nhân tạo IVF và sàng lọc phôi PGS/PGD. Các thành viên trong gia đình nên khám sức khỏe và tầm soát bệnh định kỳ nếu có thành viên mắc bệnh. Các cặp vợ chồng trước khi mang thai cần tư vấn và xét nghiệm di truyền nhằm đảm bảo sinh con khỏe mạnh.
Các tên gọi khác
- Congenital deafness with keratopachydermia and constrictions of fingers and toes
- Keratoderma hereditarium mutilans
- KHM
- Mutilating keratoderma
- Palmoplantar keratoderma mutilans
- Palmoplantar keratoderma mutilans Vohwinkel
- PPK mutilans Vohwinkel
References
- Genetic Testing Information. Loricrin keratoderma. Retrieved November 15, 2023 from https://www.ncbi.nlm.nih.gov/gtr/conditions/C1858805/
- Genetic Testing Information. Mutilating keratoderma. Retrieved November 15, 2023 from https://www.ncbi.nlm.nih.gov/gtr/conditions/
- Genetic and Rare Diseases Information Center. Keratoderma hereditarium mutilans. Retrieved November 15, 2023 from https://rarediseases.info.nih.gov/diseases/3092/vohwinkel-syndrome
- Catalog of Genes and Diseases from OMIM. VOHWINKEL SYNDROME; VOWNKL. Retrieved November 15, 2023 from https://omim.org/entry/124500
- Catalog of Genes and Diseases from OMIM. VOHWINKEL SYNDROME, VARIANT FORM. Retrieved November 15, 2023 from https://omim.org/entry/604117
- U.S National Library of Medicine. Vohwinkel Syndrome. Retrieved November 15, 2023 from https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK532302/
- Haymarket Media. Vohwinkel Syndrome. Retrieved November 15, 2023 from https://www.dermatologyadvisor.com/home/decision-support-in-medicine/dermatology/vohwinkel-syndrome/
- MedlinePlus. Vohwinkel syndrome. Retrieved November 15, 2023 from https://medlineplus.gov/genetics/condition/vohwinkel-syndrome/