Hội chứng Imerslund-Gräsbeck
Hội chứng Imerslund-Gräsbeck (Imerslund-Gräsbeck syndrome) là bệnh hiếm gặp với biểu hiện thiếu vitamin B12 (hay cobalamin), nên người bệnh bị tình trạng thiếu máu hồng cầu khổng lồ.
Biểu hiện lâm sàng
Đa số người bệnh có tế bào hồng cầu lớn bất thường. Khoảng 50% trường hợp mắc bệnh phát triển triệu chứng protein niệu nhưng chức năng thận bình thường. Hội chứng Imerslund-Gräsbeck khởi phát từ giai đoạn sơ sinh hoặc thời thơ ấu, bao gồm chậm phát triển, da xanh xao, mệt mỏi và nhiễm trùng đường tiêu hoá hoặc hô hấp tái phát. Một số triệu chứng khác về thần kinh như giảm trương lực cơ, tê hoặc ngứa ran ở bàn tay, bàn chân hoặc lú lẫn.
Người bệnh có thể gặp phải triệu chứng hiếm gặp do bất thường tại các cơ quan hoặc mô tạo nên đường tiết niệu như niệu quản, bàng quang.
Độ phổ biến
Hội chứng Imerslund-Gräsbeck hiếm gặp. Người ta chưa xác định được tỷ lệ mắc bệnh trên toàn thế giới. Riêng tại Phần Lan và Na Uy, tỷ lệ mắc hội chứng này là 1/200.000 người.
Nguyên nhân
Đột biến gen AMN hoặc CUBN gây ra hội chứng Imerslund-Gräsbeck. Gen AMN cung cấp hướng dẫn tạo ra protein amnionless, gen CUBN cung cấp hướng dẫn tạo ra protein cubilin. Các protein này tham gia vào quá trình hấp thu vitamin B12 từ thức ăn. Cơ thể không thể sản xuất vitamin B12 mà phải lấy từ thực phẩm để tạo nên ADN và protein, cũng như sản xuất năng lượng cho tế bào và phân hủy chất béo. Đồng thời, vitamin B12 cũng tham gia vào quá trình hình thành các tế bào hồng cầu và duy trì hệ thần kinh trung ương.
Phần lớn protein aminonless nằm trên màng tế bào thận và tế bào lót ruột non. Chúng liên kết với cubilin nhằm cố định cubilin vào màng tế bào. Cubilin có thể tương tác với các phân tử và protein đi qua ruột hoặc thận. Trong quá trình tiêu hóa, vitamin B12 được giải phóng từ thức ăn, rồi liên kết với cubilin. Tiếp theo, amnionless chuyển phức hợp cubilin-vitamin B12 vào tế bào ruột, từ đó, vitamin được giải phóng vào máu rồi đi khắp cơ thể. Trong thận, protein amnionless và cubilin tham gia vào quá trình tái hấp thu một số protein.
Đột biến gen AMN ngăn cản cubilin gắn vào các tế bào ruột non và thận dẫn đến vitamin B12 không được đưa vào cơ thể. Do đó, quá trình phát triển của tế bào hồng cầu suy yếu, dẫn đến thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Hàm lượng vitamin B12 thấp có thể ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương. Bên cạnh đó, thận không thể tái hấp thu một số protein, nên protein được thải qua nước tiểu dẫn đến chứng protein niệu.
Đột biến gen CUBN làm suy giảm chức năng của cubilin tại ruột non và thận dẫn đến thiếu vitamin B12 và protein niệu. Một số đột biến gen CUBN ảnh hưởng đến chức năng của cubilin trong ruột non, nên ruột non giảm hấp thu vitamin B12. Do đó, người bệnh bị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ và các vấn đề về thần kinh nhưng không bị protein niệu.
Chẩn đoán
Bác sĩ chẩn đoán hội chứng Imerslund-Gräsbeck bằng cách đánh giá triệu chứng lâm sàng và thực hiện xét nghiệm bổ sung, bao gồm:
- Xét nghiệm máu đo lượng và màu sắc hồng cầu, nồng độ vitamin B12
- Xét nghiệm nước tiểu
- Xét nghiệm đánh giá chức năng gan
- Xét nghiệm di truyền nhằm phát hiện đột biến gen gây bệnh
Điều trị
Hiện nay chưa có phương pháp điều trị hoàn toàn hội chứng Imerslund-Gräsbeck. Đa phần người bệnh được bổ sung vitamin B12 qua đường tiêm theo chỉ định. Bên cạnh đó, họ nên thăm khám sức khỏe định kỳ nhằm đánh giá hiệu quả điều trị và tầm soát những biến chứng tiềm ẩn.
Dạng di truyền
Hội chứng Imerslund-Gräsbeck di truyền theo kiểu lặn trên nhiễm sắc thể thường. Do đó, bệnh chỉ biểu hiện khi có cả hai bản sao của gen đột biến trong mỗi tế bào. Bệnh nhân mắc bệnh lặn trên nhiễm sắc thể thường sẽ có bố và mẹ mang một bản sao của gen đột biến, nhưng bố mẹ ít khi biểu hiện triệu chứng bệnh.
Phòng ngừa
Bệnh di truyền lặn do đột biến gen AMN hoặc CUBN, cha mẹ mang đột biến dị hợp nên gần như không có biểu hiện bệnh, do đó rất khó phát hiện cho đến khi sinh con. Để chủ động phòng ngừa, cha mẹ nên làm xét nghiệm sàng lọc gen lặn để chủ động cho tương lai của con. Các cặp vợ chồng trước khi mang thai cần tư vấn và xét nghiệm di truyền đảm bảo sinh con khỏe mạnh. Người thuộc nhóm nguy cơ mắc bệnh cần khám sức khỏe và tầm soát bệnh định kỳ.
Các tên gọi khác
- Defect of enterocyte intrinsic factor receptor
- Enterocyte cobalamin malabsorption
- Imerslund-Grasbeck syndrome
- Juvenile pernicious anemia with proteinuria due to selective intestinal malabsorption of vitamin B12
- Megaloblastic anemia 1
References
- Genetic Testing Information. Imerslund-Grasbeck syndrome type 1. Retrieved 16 May 2023 from https://www.ncbi.nlm.nih.gov/gtr/conditions/C4016819/
- Genetic and Rare Diseases Information Center. Imerslund-Grasbeck syndrome. Retrieved 16 May 2023 from https://rarediseases.info.nih.gov/diseases/7006/imerslund-grasbeck-syndrome
- Catalog of Genes and Diseases from OMIM. IMERSLUND-GRASBECK SYNDROME 1. Retrieved 16 May 2023 from https://omim.org/entry/261100
- U.S National Library of Medicine. Imerslund-Gräsbeck syndrome. Retrieved 16 May 2023 from https://medlineplus.gov/genetics/condition/imerslund-grasbeck-syndrome/
- MalaCards. Imerslund-Grasbeck Syndrome 1 (IGS1). Retrieved 16 May 2023 from https://www.malacards.org/card/imerslund_grasbeck_syndrome_1
- National Organization for Rare Disorders. Imerslund-Gräsbeck syndrome. Retrieved 16 May 2023 from https://rarediseases.org/gard-rare-disease/imerslund-grasbeck-syndrome/
- Orphanet. Imerslund-Gräsbeck syndrome. Retrieved 16 May 2023 from https://www.orpha.net/consor/cgi-bin/OC_Exp.php?Expert=35858#:~:text=ImerslundGrasbecksyndrome(IGS),therapyandappearsinchildhood.
- Grasbeck R. Imerslund-Grasbeck syndrome (selective vitamin B(12) malabsorption with proteinuria). Orphanet J Rare Dis. 2006 May 19;1:17. doi: 10.1186/1750-1172-1-17
- Kozyraki R, Cases O. Vitamin B12 absorption: mammalian physiology and acquired and inherited disorders. Biochimie. 2013 May;95(5):1002-7. doi: 10.1016/j.biochi.2012.11.004