Hội chứng branchiootorenal/branchiootic
Hội chứng branchiootorenal (branchiootorenal syndrome) làm bất thường quá trình phát triển các mô tại cổ và gây dị tật tai, thận. Người bệnh có nhiều dấu hiệu và triệu chứng khác nhau, ngay cả giữa các thành viên trong gia đình. Hội chứng branchiootic (branchiootic syndrome) bao gồm nhiều biểu hiện tương tự hội chứng branchiootorenal nhưng bệnh không gây bất thường về thận. Tuy nhiên, người ta cho rằng hai hội chứng này là một.
Biểu hiện lâm sàng
Hội chứng branchiootorenal/branchiootic làm quá trình phát triển cung mang bất thường. Cung mang là cấu trúc trong phôi hình thành nên các mô phía trước và bên cạnh vùng cổ bao gồm xương bàn đạp (bên trong tai giữa), dây chằng trâm hàm, mõm trâm và phần trên của xương móng. Bất thường cung mang dẫn đến hình thành khối u cổ (u nang khe mang). Một vài trường hợp mắc hội chứng phát triển lỗ rò bên cổ ngay trên xương đòn. Lỗ rò này tạo thành một ống thông từ miệng (gần amidan) vào cổ. U nang và lỗ rò cung mang bị nhiễm trùng gây ra các vấn đề sức khỏe.
Phần lớn người mắc hội chứng branchiootorenal/branchiootic đều suy giảm thính lực và có các bất thường tai. Mất thích lực có thể bao gồm 2 loại chính:
- Mất thính lực giác quan: do những bất thường cấu trúc tai trong gây cản trở quá trình truyền âm
- Mất thính lực do dẫn truyền thần kinh: thay đổi cấu trúc các xương nhỏ trong tai dẫn đến gián đoạn quá trình truyền tín hiệu từ tai đến não (thường xảy ra bất thường tai trong và tai giữa)
Ngoài ra, bệnh nhân xuất hiện lỗ nhỏ trên da (lỗ rò luân nhĩ ) hoặc nốt thịt thừa ngay trước tai.
Ảnh: Lỗ rò luân nhĩ
Nguồn: Medlineplus.gov
Hội chứng branchiootorenal còn gây ra bất thường về cấu trúc hoặc chức năng thận. Bệnh có thể xảy ra trên một hoặc cả hai thận với mức độ từ nhẹ đến nặng. Một số trường hợp nghiêm trọng phát triển bệnh thận giai đoạn cuối (end-stage renal disease) dẫn đến cơ thể không thể loại bỏ các chất dư thừa qua nước tiểu.
Độ phổ biến
Người ta ước tính tỷ lệ mắc hội chứng branchiootorenal/branchiootic khoảng 1/40.000 người trên toàn thế giới.
Nguyên nhân
Đột biến gen EYA1, SIX1 và SIX5 gây ra hội chứng branchiootorenal/branchiootic. Khoảng 40% số trường hợp mắc bệnh do đột biến gen EYA1. Đột biến gen SIX1 và SIX5 thường hiếm gặp hơn (khoảng 4–5%). Tuy nhiên, một số trường hợp mang đột biến gen SIX5 cũng có đột biến gen EYA1. Do đó, người ta cho rằng bất thường trên gen EYA1 là nguyên nhân chính gây ra bệnh.
Những gen trên cung cấp hướng dẫn tạo ra các protein tham gia vào giai đoạn phát triển trước sinh. Protein EYA1 tương tác với protein SIX1 và SIX5 nhằm kiểm soát hoạt động của các gen liên quan đến phát triển phôi thai. Từ đó, quá trình hình thành mô và cơ quan bao gồm cung mang, tai và thận diễn ra bình thường.
Đột biến gen EYA1, SIX1 hoặc SIX5 khiến các protein liên quan bị suy giảm hoặc mất chức năng. Do đó, quá trình phát triển phôi thai bất thường dẫn đến các triệu chứng khởi phát.
Một số trường hợp mắc bệnh không phát hiện các đột biến trên, nguyên nhân gây ra hội chứng chưa được xác định.
Chẩn đoán
Chẩn đoán hội chứng branchiootorenal/branchiootic dựa trên các biểu hiện lâm sàng bao gồm dị tật cung mang, mất thính lực, lỗ rò luân nhĩ và các bất thường về thận. Ngoài ra, nếu 2 thành viên trong gia đình khởi phát các triệu chứng, đó là cơ sở nghi ngờ bệnh.
Bệnh nhân cần thực hiện đánh giá khả năng nghe và chụp cắt lớp vi tính (chụp CT) xương thái dương nhằm xác định dị tật tai giữa và tai trong. Các vấn đề về thận được kiểm tra bằng xét nghiệm chức năng thận, nước tiểu hoặc siêu âm thận. Xét nghiệm di truyền nhằm phát hiện các đột biến gen liên quan nhằm xác nhận chẩn đoán.
Điều trị
Hiện nay chưa có phương pháp điều trị hoàn toàn hội chứng branchiootorenal/branchiootic. Các liệu pháp nhằm giảm nhẹ triệu chứng và cải thiện chất lượng đời sống bệnh nhân.
Trẻ mắc bệnh phát triển chứng suy giảm thính lực cần kiểm tra định kỳ hằng năm. Đối với các đợt viêm tai giữa, bệnh nhân cần được chăm sóc y tế ngay.
Dị tật cung mang dẫn đến nguy cơ cao nhiễm trùng. Do đó, bệnh nhân cần điều trị bằng phẫu thuật cắt bỏ u nang và lỗ rò khe mang. Thuốc kháng sinh có thể được chỉ định khi xoang bị nhiễm trùng. Đối với những bất thường về thận, phẫu thuật có thể khắc phục một số triệu chứng. Tuy nhiên, bệnh tiến triển nghiêm trọng có thể cần lọc máu hoặc ghép thận.
Bệnh nhân cần kiểm tra định kỳ 2 lần/năm nhằm kiểm soát tiến triển của bệnh.
Dạng di truyền
Hội chứng di truyền theo kiểu trội trên nhiễm sắc thể thường. Do đó, một bản sao của gen trong mỗi tế bào đủ để gây ra bệnh.
Phần lớn trường hợp mắc bệnh thừa hưởng một đột biến gen từ cha hoặc mẹ cũng mang hội chứng. Những trường hợp còn lại do đột biến mới (de novo) trong quá trình hình thành tế bào sinh sản (trứng và tinh trùng) hoặc giai đoạn phát triển phôi. Bệnh nhân mang đột biến de novo thường không có tiền sử bệnh trong gia đình.
Phòng ngừa
Bệnh di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường, nếu cha hoặc mẹ mắc bệnh, con sinh ra sẽ có 50% khả năng di truyền bệnh. Do đó, để bảo đảm 100% khả năng con không bị bệnh, cha mẹ có thể chọn phương pháp thụ tinh nhân tạo IVF và sàng lọc phôi PGS/PGD. Các thành viên trong gia đình nên khám sức khỏe và tầm soát bệnh định kỳ nếu có thành viên mắc bệnh. Các cặp vợ chồng trước khi mang thai cần tư vấn và xét nghiệm di truyền đảm bảo sinh con khỏe mạnh.
Các tên gọi khác
- BO syndrome
- BOR
- BOR syndrome
- BOS
- Branchio-oto-renal syndrome
- Branchio-otorenal dysplasia
- Branchio-otorenal syndrome
- Branchiootic syndrome
- Branchiootorenal dysplasia
- Branchiootorenal spectrum disorders
- Branchiootorenal syndrome
- Melnick-Fraser syndrome
References
- Genetic Testing Information. Branchiootic syndrome 1. Retrieved 08 August 2023 from https://www.ncbi.nlm.nih.gov/gtr/conditions/C1865143/?_ga=2.80927895.1499572572.1691485712-1635318420.1684225451
- Genetic and Rare Diseases Information Center. Branchiootic syndrome. Retrieved 08 August 2023 from https://rarediseases.info.nih.gov/diseases/10148/branchiootic-syndrome
- Catalog of Genes and Diseases from OMIM. BRANCHIOOTIC SYNDROME 1; BOS1. Retrieved 08 August 2023 from https://omim.org/entry/602588
- U.S National Library of Medicine. Branchiootorenal/branchiootic syndrome. Retrieved 08 August 2023 from https://medlineplus.gov/genetics/condition/branchiootorenal-branchiootic-syndrome/
- Frontiers. Genetic and Phenotypic Variability in Chinese Patients With Branchio-Oto-Renal or Branchio-Oto Syndrome. Retrieved 08 August 2023 from https://www.frontiersin.org/articles/10.3389/fgene.2021.765433/full
- MalaCards. Branchiootorenal Syndrome (BOR). Retrieved 08 August 2023 from https://www.malacards.org/card/branchiootorenal_syndrome?search=[Orn5]-URP
- National Organization for Rare Disorders. Branchiootorenal Spectrum Disorders. Retrieved 08 August 2023 from https://rarediseases.org/rare-diseases/branchio-oto-renal-syndrome/
- Orphanet. BOR syndrome. Retrieved 08 August 2023 from https://www.orpha.net/consor/cgi-bin/OC_Exp.php?Lng=GB&Expert=107
- Radiopaedia. Branchio-otic syndrome. Retrieved 08 August 2023 from https://radiopaedia.org/articles/branchio-otic-syndrome-2